Mình chắc rằng các bạn nam sẽ thích phần này ^^
Máy bay chiến đấu:Những chiếc máy bay được đưa vào sử dụng trong chiến tranh từ Thế Chiến thứ I
Thế Chiến thứ ISopwith Camel 2F1 (US) ( đây là mô hình ) Máy bay Sopwith Camel 2F1 chế tạo tại Imperial War Museum ở London.
Đây là mẫu của hải quân, 2 chỗ ngồi, 2F1 gắn một cặp súng máy Lewis .303 phía trên cánh, bắn từ phía trên cánh quạt.
Fokker Dr.I ( Red Baron ) (Đức) Loại máy bay tiêm kích được Đức sử dụng tại TC I, Fokker Dr.I có 3 tầng cánh, 2 súng máy được lắp trước chỗ ngồi của phi công.
…
Thế chiến thứ II Supermarine Spitfire (US) • Đội bay: 01 người ( US )
• Chiều dài: 9,12 m (29 ft 11 in)
• Sải cánh: 11,23 m (36 ft 10 in)
• Chiều cao: 3,86 m (11 ft 5 in)
• Tốc độ lớn nhất: 605 km/h (330 knot, 378 mph)
• Trọng lượng cất cánh tối đa: 3.071 kg (6.770 lb)
• 2 × pháo tự động Hispano-Suiza HS.404 20 mm (0,787 in), 60 (sau này tăng lên 120) viên đạn mỗi khẩu
• 4 × súng máy Browning M1919 7,7 mm (0,303 in), 350 viên đạn mỗi khẩu
• 2 × 110 kg (250 lb) bom
Morane-Saulnier M.S.406 ( ??? ) Heinkel He 162 ( Đức) ( Thật ra chiếc nay chưa bao giờ được Đức sử dụng trong TC II vì … không có cơ hội sử dụng )
Messerschmitt Bf 109 (Đức) • Đội bay: 01 người
• Chiều dài: 8,95 m (29 ft 7 in)
• Sải cánh: 9,93 m (32 ft 6 in)
• Chiều cao: 2,60 m (8 ft 2 in)
• Trọng lượng cất cánh tối đa: 3.400 kg (7.495 lb)
• 2 x súng máy MG 131 13 mm
• 1 x pháo MG 151/20 20 mm (hoặc 1 x pháo MK 108 30 mm, G-6/U4)
• 1 x thùng nhiên liệu phụ 300 L (78 US gal) hoặc 1 × bom 250 kg (550 lb) hoặc 4 × bom 50 kg (110 lb)
• 2 × rocket WGr.21 (G-6 với BR21)
• 2 x cụm pháo MG 151/20 20 mm dưới cánh (G-6 với R6)
Mitsubishi A6M (Nhật) ( Mấy chiếc này ném bom Trân Châu cảng nè
)
• Đội bay: 01 người
• Chiều dài: 9,06 m (29 ft 9 in)
• Sải cánh: 12,0 m (39 ft 4 in)
• Chiều cao: 3,05 m (10 ft 0 in)
• Diện tích bề mặt cánh: 22,44 m² (241,5 ft²)
• Súng:
o 2 x súng máy 7,7 mm (0,303 inch) "Kiểu 97" trong nắp động cơ, 500 viên đạn mỗi khẩu
o 2 × pháo 20 mm (0,787 inch) "Kiểu 99" trên cánh, 60 viên đạn mỗi khẩu
• Bom:
o 2 × bom 60 kg (132 lb) hoặc
o 2 × bom 250 kg (551 lb) cố định để tấn công kiểu kamikaze (Thần Phong)
P-51A Mustang (US) Máy bay chiến đấu hiện đại:MỹF-1 Fury • Đội bay: 01 người
• Chiều dài: 11,1 m (36 ft 4 in)
• Sải cánh: 11,9 m (39 ft 1 in)
• Chiều cao: 4,2 m (13 ft 11 in)
• Diện tích bề mặt cánh: 31,46 m² (338,66 ft²) Trọng lượng cất cánh tối đa: 10.750 kg (23.700 lb)
• Tốc độ lớn nhất: 1.090 km/h (680 mph) ở 10.670 m 4 × pháo 20 mm (0,787 in)
• 4 × pháo 20 mm (0,787 in)
• 1.400 kg (3.000 lb) vũ khí dưới cánh, kể cả tên lửa
• 4 × tên lửa AIM-9 Sidewinder missiles
F-4 Phantom II • Đội bay: 02 người
• Chiều dài: 19,2 m (63 ft)
• Sải cánh: 11,7 m (38 ft 5 in)
• Chiều cao: 5,0 m (16 ft 6 in)
• Diện tích bề mặt cánh: 49,2 m² (530 ft²) Trọng lượng cất cánh lớn nhất: 28.030 kg (61.795 lb)
• Tốc độ lớn nhất: 2,23 Mach (2.370 km/h; 1.472 mph) ở độ cao 12.190 m (40.000 ft)
• 1 × pháo 20 mm M61 Vulcan Gatling — với 639 quả đạn.
• Tên lửa đối không:
o 4 x AIM-7 Sparrow gắn trên thân, và
o 4 x AIM-9 Sidewinder gắn trên đế cánh.
• Các phiên bản nâng cấp có khả năng mang các loại tên lửa đối không: AIM-120 AMRAAM, AAM-3, IRIS-T, Skyflash.
• Cho đến 8.480 kg (18.650 lb) vũ khí gắn trên 9 đế trên cánh và thân, bao gồm bom thông thường, bom chùm, bom dẫn đường bằng laser và TV, rocket, tên lửa đối đất, tên lửa đối hạm, vũ khí hạt nhân.
• Thùng dầu phụ:
o 2 x thùng 1.420 L (370 US gal) gắn trên đế cánh, và
o 1 x thùng 2.310/2.345 L (600/610 US gal) gắn trên thân.
F-5 Freedom Fighter ( F-5E Tiger ) Chiếc nhỏ là F-5 lớn là F-15( Từng tham chiến tại Việt Nam. Hiện nay nước mình còn vài chiếc “chôm” từ hồi chiến tranh
)
• Phi đoàn: 1
• Chiều dài: 47 ft 4¾ in (14.45 m)
• Sải cánh: 26 ft 8 in (8.13 m)
• Chiều cao: 13 ft 4½ in (4.08 m)
• Diện tích cánh: 186 ft² (17.28 m²)
• Trọng lượng cất cánh tối đa: 24.664 lb (11.187 kg)
• Vận tốc cực đại: 917 kn (1.060 mph, 1.700 km/h, mach 1.6)
• Pháo: 2× khẩu 20 mm Pontiac M39A2 ở mũi, 280 viên/khẩu fighter only
• Bom:
o M129 Leaflet
o 500 lb (225 kg) Mk82
o 2.000 lb (900 kg) Mk84
o Bom chùm CBU-24/49/52/58
• Tên lửa:
• Tổng cộng 7.000 lb (3.200 kg).
o AIM-7 Sparrow
o AIM-9 Sidewinder
o AGM-65 Maverick
o AIM-120 AMRAAM
F-11 Tiger F-11 chỉ được sử dụng trong 4 năm vì “Chiếc F-11 Tiger là máy bay phản lực đầu tiên đã tự bắn rơi mình” và động cơ khá yếu nên ngày nay F-11 chỉ dùng để biểu diễn.
• Đội bay: 01 người
• Chiều dài: 14,3 m (46 ft 11 in)
• Sải cánh: 9,6 m (31 ft 8 in)
• Chiều cao: 4,0 m (13 ft 3 in)
• Diện tích bề mặt cánh: 23 m² (250 ft²) Tốc độ lớn nhất: 1.170 km/h (Mach 1,1, 727 mph) ở 11.000 m (35.000 ft)
• Tốc độ lớn nhất: 1.170 km/h (Mach 1,1, 727 mph) ở 11.000 m (35.000 ft)
• 4 x pháo Colt Mk 12 20 mm, 125 viên đạn mỗi khẩu
• 4 đế cánh dành cho:
o tên lửa không-đối-không AIM-9 Sidewinder
o bom
o rocket không điều khiển
o thùng nhiên liệu phụ 577 L (150 US gal)
F-15 Eagle Eagle là một kiểu máy bay tiêm kích chiến thuật hoạt động trong mọi thời tiết, được thiết kế để chiếm lĩnh và duy trì ưu thế trên không trong chiến đấu. Nay đã tạm ngừng hoạt động do những sai sót trong kết cấu máy bay.
• Đội bay: 1
• Dài: 19,44 m (63.8 ft)
• Sải cánh: 13 m (42.8 ft)
• Cao: 5,6 m (18.5 ft)
• Diện tích cánh: 56,5 m² (608 ft²) Vận tốc cực đại:
o Cao độ thấp: Mach 1.2 (900 mph, 1.450 km/h)
o Cao độ cao: Mach 2.5 (1.875 mph, 3.018 km/h)
• 4 đế trên cánh, 4 đế trên thân, 2 đế đầu chót cánh, mang được tối đa 7.300 kg (16.000 lb) bom và vũ khí các loại
• Pháo: 1× M61 Vulcan 20 mm (0.787 in) Gatling gắn trong thân, 940 quả đạn
• Tên lửa không đối không:
o AIM-7F Sparrow
o AIM-120 AMRAAM
o AIM-9 Sidewinder
F/A-18 Hornet F/A-18 Hornet là loại máy bay phản lực chiến đấu hiện đại đa năng được thiết để tấn công các mục tiêu cả trên không trung và mặt đất. Nhiệm vụ chính của nó là hộ tống máy bay ném bom, bảo vệ hạm đội, tiêu diệt lực lượng phòng không của đối phương, ném bom chiến thuật, yểm trợ mặt đất và trinh sát.
F-22 Raptor ( Raptor vô địch
)
F-22 Raptor (Chim ăn thịt) là một máy bay tiêm kích thế hệ thứ 5 sử dụng kỹ thuật tàng hình thế hệ 4. Được thiết kế để trở thành một máy bay chiến đấu giành ưu thế trên không trước Không quân Xô viết, nhưng cũng được trang bị cho các nhiệm vụ tấn công mặt đất, chiến tranh điện tử và trinh sát tín hiệu. ( Mỹ độc quyền chiếc này
)
• Đội bay: 1 người.
• Chiều dài: 62 ft 1 in (18.90 m).
• Sải cánh: 44 ft 6 in (13.56 m).
• Chiều cao: 16 ft 8 in (5.08 m).
• Diện tích cánh: 840 ft² (78.04 m²). Tốc độ tối đa: ≈Mach 2.42 (1.600 mph, 2.600 km/h).
• Siêu tốc: >Mach 1.72 (1.140 mph, 1.830 km/h).
• Súng: 1× 20 mm (0.787 in) M61A2 Hoả thần súng gatling ở mạn phải cánh, 480 viên.
• Vũ khí khi chiến đấu trên không:
o 6× AIM-120 AMRAAM
o 2× AIM-9 Sidewinder
• Vũ khí khi oanh kích mặt đất:
o 2× AIM-120 AMRAAM và
o 2× AIM-9 Sidewinder và một trong những thứ sau:
2× 1.000 lb Bom tấn công ghép nối trực tiếp hay
2× Nhà bào chế đạn tùy theo hướng gió - Wind Corrected Munitions Dispensers hay
8× 250 lb Bom đường kính nhỏ GBU-39 SDB
F-117 Nighthawk F-117A Chim ưng đêm, tên hiệu “Hạt huyền”, là chiếc máy bay có thể sử dụng đầu tiên trên thế giới được thiết kế hoàn toàn theo công nghệ tàng hình.
NgaSu-15 • Phi đoàn: 1
• Chiều dài: 19.56 m (64 ft 2 in)
• Sải cánh: 9.34 m (30 ft 7 in)
• Chiều cao: 4.84 m (15 ft 10 in)
• Diện tích cánh: 36.6 m² (394 ft²)
• Vận tốc cực đại: Mach 2.1, 2.230 km/h (1.386 mph) 2x R-98M/AA-3 Anab (tại giá treo phía ngoài)
• 2x hoặc 4x R-60/AA-8 Aphid (các giá treo bên trong)
• Tùy chọn 2 pháo chùm UPK-23-250 23 mm trên giá treo ở thân
Su-20 Su-24 • Phi đoàn: 2 (phi công và sĩ quan điều khiển vũ khí)
• Chiều dài: 22.67 m (80 ft 6 in)
• Sải cánh: 17.63 m cánh xòe, 10.36 m cánh cụp tối đa (57 ft 10 in / 34 ft 0 in)
• Chiều cao: 6.19 m (20 ft 3 in)
• Diện tích: 55.2 m² (594 ft²) Vận tốc cực đại: Mach 1.1, 1.340 km/h trên biển; 1.550 km/h trên độ cao thương (830 mph / 960 mph)
• 1x pháo 30 mm GSh-6-23 500 viên đạn
• 9 giá treo mang được 8.000 kg (17.600 lb) vũ khí, gồm 4 tên lửa điều khiển bằng sóng vô tuyenes Kh-23 (AS-7 'Kerry'), 4 tên lửa điều khiển bằng laser Kh-25ML (AS-10 'Karen'), 2 Kh-28 (AS-9 'Kyle'), Raduga Kh-58 (AS-11 'Kilter'), hoặc tên lửa chống bức xạ Raduga Kh-31P; 3 tên lửa dẫn đường bằng laser/TV Kh-29L/T (AS-14 'Kedge'); 2 tên lửa TV Kh-59, hoặc bom điều khiển TV/laser KAB-500KR và KAB-500L
• Tên lửa S-5 55 mm, tên lửa S-8 80 mm hoặc tên lửa S-13 120 mm.
• Các vũ khí khác gồm bom thông dụng, gun pod, và vũ khí hạt nhân chiến thuật.
• 2 tên lửa không đối không R-60 (AA-8 'Aphid') để phòng không, máy bay nâng cấp có thể mang R-73 (AA-11 'Archer').
Su-25• Phi đoàn: 1
• Chiều dài: 15.53 m (50 ft 11)
• Sải cánh: 14.36 m (47 ft 1 in)
• Chiều cao: 4.80 m (15 ft 9 in)
• Diện tích : 30.1 m² (324 ft²)
• Vận tốc cực đại: 975 km/h (606 mph)
• 1x pháo Gryazev-Shipunov GSh-30-2 30 mm với 250 viên đạn
• 11 giá treo vũ khí mang được 4.400 kg (9.700 lb) vũ khí gồm:
o Các tên lửa: 02 tên lửa Molniya R-60 hoặc các tên lửa không đối không cho việc phòng vệ
o Các bom công dụng chung, bom chùm, rốc két, bom dẫn đường
o Các tên lửa không đối đất như Kh-25ML
Su-27 Việt Nam đang đặt mua thêm 12 chiếc Su-27 là đối thủ trực tiếp của những loại máy bay chiến đấu thế hệ mới của Hoa Kỳ (F-14 Tomcat sản xuất năm 1970, F-15 Eagle sản xuất năm 1972, F-16 Fighting Falcon và F/A-18 Hornet), với tầm hoạt động lớn, trang bị vũ khí hạng nặng, và cực kỳ cơ động nhanh nhẹn linh hoạt. Su-27 thường xuyên thực hiện các chuyến bay trong các nhiệm vụ chiếm ưu thế trên không, nhưng nó có thể thực hiện gần như mọi nhiệm vụ chiến đấu.
• Phi đoàn: 1
• Chiều dài: 21.9 m (72 ft)
• Sải cánh: 14.7 m (48 ft 3 in)
• Chiều cao: 5.93 m (19 ft 6 in)
• Diện tích cánh: 62 m² (667 ft²) Vận tốc cực đại: Mach 2.35 (2.500 km/h, 1.550 mph)
• 1x pháo 30 mm GSh-30-1 với 150 viên đạn
• 8.000 kg (17.600 lb) vũ khí trên 10 giá treo ngoài
o Mang được 6 tên lửa không đối không tầm trung R-27, 4 tên lửa không đối không tầm nhiệt tầm gần R-73
Su-27SM nâng cấp có thể mang được R-77 thay cho R-27
o Su-27IB có thể sử dụng để phóng tên lửa chống bức xạ X-31, tên lửa không đối đất X-29L/T (điều khiển bằng laser/TV, có thể chiếu lên mũ), bom KAB-150 và UAB-500 điều khiển bằng laser, TV hay IR
Su-30 • Phi đoàn: 2
• Chiều dài: 21.935 m (72.97 ft)
• Sải cánh: 14.7 m (48.2 ft)
• Chiều cao: 6.36 m (20.85 ft)
• Diện tích cánh: 62.0 m² (667 ft²) Vận tốc cực đại: Mach 2.0 (2.120 km/h, 1.320 mph)
Su-27PU có 8 giá treo vũ khí, trong khi Su-30MK có 12 giá treo vũ khí: 2 giá treo ở đầu cánh 3 giá treo dưới mỗi cánh, dưới mỗi động cơ có 1, và 2 giá treo tại điểm tiếp giáp giữa động cơ và cánh. Mọi phiên bản có thể mang 8 tấn vũ khí.
• 1× pháo Gryazev-Shipunov GSh-30-1 30 mm 150 viên đạn
• Tên lửa không đối không: 6× R-27ER1 (AA-10C), 2× R-27ET1 (AA-10D), 6× R-73E (AA-11), 6× RVV-AE (AA-12)
• Tên lửa không đối đất: 6× Kh-31P/Kh-31A tên lửa chống [radar]], 6× Kh-29T/L tên lửa dẫn đường bằng laser, 2× Kh-59ME
• Bom: 6× KAB 500KR, 3× KAB-1500KR, 8× FAB-500T, 28× OFAB-250-270
Su-35 • Phi đoàn: 1
• Chiều dài: 21.9 m (72.9 ft)
• Sải cánh: 15.3 m (50.2 ft)
• Chiều cao: 5.90 m (19.4 ft)
• Diện tích cánh: 62.0 m² (667 ft²) Vận tốc cực đại: Mach 2.25 (2.500 km/h, 1.550 mph)
• 1× pháo 30 mm GSh-30 với 150 viên đạn
• 2× giá treo đầu cánh cho tên lửa không đối không R-73 (AA-11 "Archer") hoặc thiết bị ECM
• 12× giá treo ở cánh và thân cho 8.000 kg (17.630 lb) vũ khí, bao gồm:
o Tên lửa không đối không
AA-12 Adder (R-77)
AA-11 Archer (R-73)
AA-10 Alamo (R-27)
o Tên lửa không đối đất và đối hải
AS-17 Krypton (Kh-31)
AS-16 Kickback (Kh-15)
AS-10 Karen (Kh-25ML)
AS-14 Kedge (Kh-29)
AS-15 Kent (Kh-55)
AS-13 Kingbolt (Kh-59)
o Bom
KAB-500L
KAB-1500 bom dẫn đường bằng laser/TV
FAB-100/250/500/750/1000
Su-47 Su-47 Berkut, cũng được định danh là S-32 và S-37 trong quá trình phát triển đầu tiên, là một máy bay phản lực chiến đấu siêu âm
• Phi đoàn: 1
• Chiều dài: 22.6 m (74 ft 2 in)
• Sải cánh: từ 15.16 m đến 16.7 m (49 ft 9 in to 54 ft 9 in)
• Chiều cao: 6.3 m (20 ft 8 in)
• Diện tích: 666 ft² (203 m²)
• Vận tốc cực đại: Mach 2.1 ((2.200 km/h, 1400 mph), Mach 1.35 (1.400 km/h, 870 miles) trên biển 1x pháo GSh-30-1 30 mm với 150 viên đạn
• Tên lửa: 14 giá treo vũ khí (2 đầu cánh, 6-8 dưới thân, 4-6 dưới cánh)
o Không đối không: R-77, R-77PD, R-73, K-74
o Không đối đất : X-29T, X-29L, X-59M, X-31P, X-31A, KAB-500, KAB-1500
Việt NamVào giữa thập niên 1990, do nhu cầu hiện đại hóa từng bước lực lượng không quân Việt Nam đã mua một số Su-27 nhằm thay thế dần một số chiến đấu cơ Mig-21 đã hết hạn sử dụng và nâng cao khả năng tác chiến của lực lượng không quân.
Việt Nam có 12 Su-27SK và Su 27 UBK . Những chiếc đầu tiên chuyển giao vào tháng 05 năm 1995, gồm 4 chiếc Su-27SK và 2 chiếc 2 chỗ huấn luyện Su-27UBK.
MIG-21 Su-27 Su-30Nói túm lại VN chỉ có “Su hào” với “Mít đặc” thôi. to be continuedXem xong bạn thấy thích những chiếc nào Phần 1:[url]
https://lopa1.all-up.com/forum-f10/topic-t395.htm#999 [/url]
Hình mình tìm trên Google---Có vài chiếc không có thông số cụ thể xin các bạn thông cảm